Tìm hiểu khu vực bầu cử và vai trò của nó trong nền dân chủ đại diện
Khu vực bầu cử đề cập đến người dân hoặc cử tri bầu một đại diện cho một cơ quan lập pháp, chẳng hạn như quốc hội hoặc quốc hội. Thuật ngữ này cũng có thể đề cập đến khu vực địa lý hoặc quận mà người đại diện đại diện. Theo nghĩa này, cử tri là những người sống trong một khu vực bầu cử cụ thể và đã bầu ra một người đại diện để đại diện cho lợi ích của họ trong cơ quan lập pháp.
Ví dụ: "Thành viên quốc hội của khu vực bầu cử này có trách nhiệm đại diện cho quan điểm của các cử tri của mình trong cơ quan lập pháp." chính phủ quốc gia."
Từ đồng nghĩa: cử tri, cử tri, quận, khu vực.
Từ trái nghĩa: chính trị gia, quan chức chính phủ, quan chức.



