Tìm hiểu về sự lồi lõm: Các loại, nguyên nhân và tác động
Sự nhô ra đề cập đến phần mở rộng hoặc nhô ra khỏi một cái gì đó vượt quá một giới hạn hoặc ranh giới nhất định. Nó có thể đề cập đến các vật thể, cấu trúc hoặc tính năng vật lý nổi bật hoặc nhô ra ngoài một bề mặt hoặc đường thẳng.
Ví dụ:
1. Phần mái nhô ra khiến nước tích tụ và rò rỉ vào tòa nhà.
2. Vết sưng trên đầu cô ấy là một phần nhô ra do cô ấy bị ngã trong giờ tập thể dục.
3. Những chỗ lồi lõm trên cành cây khiến việc leo trèo trở nên khó khăn.
4. Kiến trúc sư đã thiết kế tòa nhà với một số phần nhô ra để tạo ra hiệu ứng hình ảnh thú vị.
5. Lưỡi nhô ra ngoài môi có thể khiến việc ăn một số loại thực phẩm trở nên khó khăn.
6. Khối đá nhô ra đã tạo ra mối nguy hiểm cho người đi bộ trên đường mòn.
7. Lốp nhô ra ngoài bánh xe khiến xe chạy ì ạch và không đều.
8. Phần khung sườn nhô ra khiến cô khó có thể mặc vừa một số bộ quần áo.
9. Sự nhô ra của răng phía trên đường nướu có thể gây khó chịu và đau đớn.
10. Đôi tai nhô ra khiến anh trông giống như một nhân vật hoạt hình.