Việc hủy bỏ trong Luật Hợp đồng là gì?
Hủy bỏ là một thuật ngữ pháp lý đề cập đến việc hủy bỏ hoặc hủy bỏ một hợp đồng hoặc giao dịch. Khi một hợp đồng bị hủy bỏ, coi như hợp đồng đó chưa hề tồn tại ngay từ đầu. Điều này có nghĩa là cả hai bên được miễn trừ nghĩa vụ của mình theo hợp đồng và mọi khoản thanh toán hoặc chuyển khoản được thực hiện theo hợp đồng phải được hoàn trả.
Việc hủy bỏ thường được sử dụng như một biện pháp khắc phục vi phạm hợp đồng, trong đó một bên không thực hiện nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng. Trong trường hợp này, bên kia có thể yêu cầu hủy bỏ hợp đồng và hoàn lại bất kỳ khoản thanh toán nào họ đã thực hiện. Việc hủy bỏ cũng có thể được chấp nhận trong các trường hợp gian lận hoặc xuyên tạc, trong đó một bên bị lừa khi ký kết hợp đồng.
Quá trình hủy bỏ thường bao gồm việc nộp đơn kiện và cung cấp bằng chứng hỗ trợ cho yêu cầu hủy bỏ. Nếu tòa án cho phép hủy bỏ, các bên sẽ trở lại trạng thái trước khi ký hợp đồng, coi như hợp đồng chưa từng tồn tại. Điều này có nghĩa là bất kỳ tài sản nào được chuyển giao theo hợp đồng đều phải được trả lại và mọi khoản thanh toán đã thực hiện đều phải được hoàn lại.
Điều quan trọng cần lưu ý là không phải lúc nào cũng có thể hủy bỏ và có thể có những hạn chế về thời điểm có thể được cấp. Ví dụ: việc hủy bỏ có thể không áp dụng được nếu hợp đồng đã được thực hiện đầy đủ hoặc nếu một bên đã từ bỏ quyền hủy bỏ hợp đồng. Ngoài ra, việc hủy bỏ có thể có những tác động về thuế, vì vậy điều quan trọng là phải tham khảo ý kiến của chuyên gia về thuế trước khi thực hiện biện pháp khắc phục này.



